-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thêm vào giỏ hàng thành công
Số lượng:
Tổng tiền:
Thương hiệu: Sika Loại: CHẤT TRÁM KHE & KẾT DÍNH ĐÀN HỒI
Sikaflex® -11 FC+ là chất trám khe, kết dính đa năng 1 thành phần có tính ứng dụng cao liên kết và trám kín hầu hết các vật liệu trong xây dựng và công nghiệp. Có khả năng sử dụng trong nhà lẫn ngoài trời.
Sikaflex® -11 FC+ là chất trám khe, kết dính đa năng 1 thành phần có tính ứng dụng cao liên kết và trám kín hầu hết các vật liệu trong xây dựng và công nghiệp. Có khả năng sử dụng trong nhà lẫn ngoài trời.
Là chất keo có thể bám dính tốt trên hầu hết các bề mặt vật liệu như:
Trám kín xung quanh các khe hở theo phương đứng và phương ngang
Gốc hóa học | Công nghệ i -Cure PUR | ||
Đóng gói | 300 ml dạng ống | 20 xúc xích/ hộp, 48 hộp/pallet | |
600 ml dạng xúc xích | 20 xúc xích / thùng | ||
Màu sắc | Màu cơ bản: trắng, đen.. Những màu khác theo yêu cầu |
||
Hạn sử dụng | 15 tháng kể từ ngày sản xuất | ||
Điều kiện lưu trữ | Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm. | ||
Tỷ trọng | ~1,35 kg/l (ISO 1138-1) |
Sikaflex 11FC đóng thùng 12 chai
Độ cứng Shore A | ~37 (sau 28 ngày) (ISO 868) | ||||
Cường độ kéo | ~1,5 N/mm2 (ISO 37) | ||||
Modul kéo cát tuyết | ~0,60 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (+23 °C) (ISO 8339) | ||||
Độ giãn dài tới đứt | ~700 % (ISO 37) | ||||
Phục hồi sự đàn hồi | ~80 % (ISO 7389) | ||||
Khả năng kháng mở rộng vết rách | ~8,0 N/mm (ISO 34) | ||||
Khả năng chuyển vị | ±35 % (ASTM C 719) | ||||
Kháng hóa chất | Kháng được nhiều loại hóa chất. Liên hệ phòng kỹ thuật của Sika để biết thêm thông tin. | ||||
Nhiệt độ làm việc | −40 °C tới +80 °C | ||||
Khe thiết kế | Độ rộng của khe phải được thiết kế để phù hợp với sự dịch chuyển của khe. Độ rộng của khe phải ≥ 10 mm và ≤ 35 mm. Tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu phải được duy trì 2:1 cho khe mặt dựng (các trường hợp ngoại lệ, vui lòng tham khảo bảng dưới). Kích thước khe điển hình cho mối nối giữa các tấm bê tông: |
||||
Khoảng cách khe [m] | Độ rộng khe tối thiểu (mm) |
Độ sâu khe tối thiểu (mm) |
|||
2 | 10 | 10 | |||
4 | 15 | 10 | |||
6 | 20 | 10 | |||
8 | 30 | 15 | |||
10 | 35 | 17 | |||
Độ rộng khe tối thiểu cho các khe bao quanh cửa sổ là 10 mm. Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước chính xác theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan trước khi thi công. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết bao gồm loại cấu trúc, kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, vật liệu cần trám kín và đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối. Các khe ≤ 10 mm chiều rộng thường để kiểm soát vết nứt và do đó khe thường không co giãn được. Các khe lớn hơn vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika để biết thêm thông tin. |
Hiệu suất/ Sản lượng | Kết dính | |||
1 ống (300 ml) | Kích thước | |||
~100 điểm hạt | Đường kính = 30 mm Chiều dày = 4 mm |
|||
~15 m dài | Đường kính đầu vòi = 5 mm (~20 ml / 1m dài) |
|||
Trám khe | ||||
Chiều rộng khe mm | Chiều sâu khe mm | Chiều dài khe m / ống (300 ml) | Chiều dài khe m / xúc xích (600 ml) | |
10 | 10 | 3,0 | 6,0 | |
15 | 12 | 1,6 | 3,2 | |
20 | 17 | 0,9 | 1,8 | |
25 | 20 | 0,6 | 1,2 | |
30 | 25 | 0,4 | 0,8 | |
Định mức tiêu thụ phụ thuộc vào độ nhám và khả năng hấp thụ của bề mặt chất nền Những số liệu này là lý thuyết và không chấp nhận cho bất kỳ vật liệu bổ sung do độ rỗng bề mặt, sự thay đổi về mức độ hoặc chất thải... |
||||
Vật liệu chèn | Sử dụng chất chèn khe backing rods cấu trúc dạng kín | |||
Sự chảy võng | ~1 mm (20 mm profile, +23 °C) (ISO 7390) | |||
Nhiệt độ môi trường | +5 °C tới +40 °C. | |||
Nhiệt độ bề mặt | +5 °C tới +40 °C. Tối thiểu +3 °C trên nhiệt độ điểm sương. | |||
Tốc độ đóng rắn | ~3,5 mm trong 24 giờ (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP* 049-2) *Sika Corporate Quality Procedure |
|||
Thời gian khô bề mặt | ~70 phút (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP 019-1) |
Hướng dẫn thi công được dán tem phụ tiếng Việt
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo. Bề mặt chất nền nên đủ chắc chắn để kiểm soát các ứng suất gây ra trong quá trình keo bị xê dịch. Việc chuẩn bị bề mặt có thể sử dụng cọ sắt, mài, chà nhám hoặc các dụng cụ cơ khí phù hợp khác. Tất cả bụi, vật liệu lỏng lẻo hay bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt trước khi thi công bất kỳ chất kích hoạt, chất lót hoặc keo trám khe / kết dính
nào.
Sikaflex®-11 FC+ có khả năng bám dính mà không sử dụng chất quét lót và / hoặc chất kích hoạt nào. Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Chất nền đặc chắc:
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ). Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ). Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Primer-215 bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).
Bề mặt chất nền xốp:
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Lưu ý: Chất quét lót và chất kích hoạt bề mặt là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn xin vui lòng liên hệ với Phòng Dịch Vụ Kỹ Thuật của chúng tôi.
BIỆN PHÁP THI CÔNG / DỤNG CỤ
Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình áp dụng như được miêu tả trong hướng dẫn thi công, hướng dẫn sử dụng sản phẩm phải luôn được điều chỉnh theo các điều kiện thực tế ngoài hiện trường.
Trình tự thi công kết dính:
Thi công
Sau khi việc chuẩn bị bề mặt đã hoàn tất, tiến hành lắp keo vào súng và cắt đầu vòi theo khuyến cáo từ nhà sản xuất.
Có thể thi công theo vệt dài hoặc theo điểm tùy thuộc vào từng ứng dụng. Chỉ sử dụng tay để giữ hai vật liệu cần kết dính ở đúng vị trí trước khi keo se mặt. Sai lệch vị trí có thể dễ dàng điều chỉnh và định vị lại trong vài phút đầu tiên sau khi thi công keo. Nếu cần thiết, có thể sử dụng băng dính tạm thời, nêm, hoặc các thiết bị hỗ trợ để giữ các vật liệu kết dính lại với nhau trong thời gian đông cứng ban đầu của keo.
Phần keo thừa khi chưa đông cứng trên bề mặt vật liệu phải được loại bỏ ngay lập tức. Cường độ cuối cùng sẽ đạt được sau thời gian đông cứng hoàn toàn của keo Sikaflex®-11 FC+ thường từ 24 giờ tới 48 giờ tại 23ºC, tùy thuộc vào điều kiện môi trường và độ dày của lớp keo.
Trình tự thi công trám khe
Che phủ
Nên sử dụng băng keo che phủ cho các mép khe có yêu cầu về đường nối keo chính xác và gọn gàng. Tháo gỡ băng keo trước khi keo trám khe se mặt.
Chèn khe
Sau khi chuẩn bị bề mặt chất nền xong, chèn backing rods theo đúng độ sâu yêu cầu.
Chất quét lót
Thi công và chọn lựa chất quét lót phù hợp theo khuyến cáo từ tài liệu xử lý bề mặt. Tránh thi công quá nhiều gây hiện tượng ứ dung dịch ở đáy khe.
Thi công
Gắn keo vào súng và cắt đầu vòi theo khuyến cáo từ nhà sản xuất. Thi công Sikaflex®-11 FC+ và đảm bảo keo tiếp xúc hoàn toàn các cạnh của khe và tránh cuộn khí trong quá trình thi công.
Hoàn thiện
Hoàn thiện bề mặt keo sau khi thi công càng sớm càng tốt, sử dụng sản phẩm Sika® Tooling Agent N để làm mịn bề mặt. Không sử dụng các sản phẩm có chứa dung môi.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.
CÔNG TY TNHH TM & DV USS VIỆT NAM
- Điện thoại/Hotline: 084 462 1111 - 0906 191 027
- USS Hà Nội (VPGD & cửa hàng): 54 Võ Chí Công, P.Nghĩa Đô, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội
- USS Hồ Chí Minh (Chi nhánh): 1177 Huỳnh Tấn Phát, Q.7, TP.Hồ Chí Minh
- Email: ussvietnam99@gmail.com
YÊN TÂM MUA HÀNG TẠI USS VIỆT NAM
- Đại lý phân phối chính hãng.
- Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm.
- Giá luôn tốt nhất. Hỗ trợ và hậu mãi sau bán hàng tốt nhất.
- Thanh toán linh hoạt: tiền mặt, chuyển khoản,...
- Mua hàng từ xa. Hỗ trợ giao hàng toán quốc.
Số lượng:
Tổng tiền: